THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
Allopurinol 300mg.
Tá dược: Lactose, Croscarmellose Sodium, Magnesium, Stearate, Colloidal Silicon, Dioxide.
Dạng bào chế: Viên nén.
LỜI KHUYẾN CÁO:
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ. THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC, THỒNG BÁO CHO BÁC SỸ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
CHỈ ĐỊNH:
- Dùng trong điều kiện bệnh Gout.
- Phòng ngừa bệnh thận Uric Acid trong lúc điều trị ung thư.
- Kiểm soát sỏi Calci hồi quy ở người bệnh tăng thải Uric Acid niệu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bệnh nhân quá mẫn cảm với Allopurinol.
NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT:
Thận trọng:
Không nên bắt đầu điều trị bằng Allopurinol. Cho đến khi triệu chứng cấp của bệnh Gout giảm hoàn toàn, điều trị tấn công lâu hơn nên thận trọng.
Nên thận trọng trong điều trị tấn công cấp tính bệnh Gout khi bắt đầu liệu pháp Allopurinol.ở những bệnh nhân mới và có thể tiếp tục ngay sau khi nồng độ Acid Uric trong huyết thanh bắt đầu xuống thấp. Điều trị dự phòng bằng Colchicine được đề nghị dùng cho những bệnh nhân mới và trên những bệnh nhân có tần suất cơn kịch phát cao. Thêm vào đó, có thể bắt đầu điều trị với liệu pháp Allopurinol.( 100_ 200 mg/ngày ) và liều này được áp dụng từ từ cho đến khi đạt được nồng độ Acid Uric trong huyết thanh là 360 μmol/l hay ít hơn. Nếu những tấn công của căn bệnh Gout cấp tính phát triển ở những bệnh nhân dung Allopurinol, trị liệu nên được tiếp tục với cùng liều sử dụng trong khi những triệu chứng cấp tính nên được điều trị bằng các tác nhân kháng viêm thích hợp.
Trong điều kiện tỉ lệ Urate hình thành gia tăng ( ví dụ như bệnh ác tính và cách điều trị của nó, hội chứng Lesch_ Nvhan) trong những trường hợp hiếm hoi, sự tập trung hoàn toàn xanthine trong nước tiểu có thể tăng đủ để đọng lại trong ống niệu. Nguy cơ này có thể được giảm thiểu bằng việc hợp nước đầy đủ để nhận được sự pha loãng nước tiểu một cách tối ưu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không sử dụng Allopurinol trong suốt thai kỳ hay với phụ nữ có khả năng có thai trừ khi có chỉ định của bác sỹ vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.
Nổi mẩn da, ngứa, đôi khi nổi ban hay ban xuất huyết. Khi có những trường hợp này xảy ra cần ngưng thuốc ngay lập tức. Nếu nổi ban tái phát cần ngưng thuốc vĩnh viễn. Những phản ứng da thường đi kèm theo những triệu chứng khác như: sốt, tiêu chảy, buồn nôn…
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG.
Bệnh Gout:
Trường hợp nhẹ: 200-300mg/ ngày.
Trường hợp nặng: 400-600mg/ngày.
Cơn kịch phát cấp tính:
Liều tối thiểu hữu hiệu: từ 100 đến 200 mg/ngày.
Liều tối đa: 800 mg/ngày.
Phòng ngừa bệnh thận Acid Uric trong lúc điều trị ung thư: từ 600 đến 800 mg/ngày, trong 2 đến 3 ngày.
Kiểm soát sỏi Calci hồi quy ở người bệnh tăng thải Acid Uric niệu: từ 200 đến 300 mg/ ngày, chia làm nhiều lần.
HẠN DÙNG:
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, tránh ánh sang, nhiệt độ từ 15 đến 30OC.
TIÊU CHUẨN: USP 23.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Chai 100 viên, chai 500 viên.