Chỉ định:
Bệnh lý thấp khớp: Viêm khớp, viêm đốt sống cứng khớp, bệnh gút, bệnh viêm bao hoạt dịch buốt và không buốt, bệnh viêm gân.
Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm da cơ toàn thân.
Bệnh da: Pemphigus, Herpès bong vẩy nến, lên ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens - Johnson).
Tình trạng dị ứng: Dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da Atopre, phù mạch, mề đay.
Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp hay mãn ở mắt, mụn rộp.
Bệnh đường hô hấp: Hội chứng Loeffler.
Bệnh về huyết học: Giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn.
Bệnh lý ung thư : Điều trị tạm thời và bệnh bạch cầu cấp.
Bệnh lý thận: Làm giảm Protein niệu trong hội chứng thận hư không phát triển urê huyết tự phát hoặc do Lupus ban đỏ. Kết hợp với thuốc lợi tiểu trong điều trị xơ gan cổ trướng, suy tim xung huyết.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: Uống sau bữa ăn.
Tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Giảm liều trước khi ngừng thuốc.
Bệnh lý mãn tính: (Rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm).
Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất mà liều lượng đó cho thấy mức độ giảm bệnh mong muốn.
Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30 mg/ngày.
Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30 mg / ngày.